Cheap Thrills (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

您所在的位置:网站首页 铺玻化砖的缺点 Cheap Thrills (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

Cheap Thrills (bài hát) – Wikipedia tiếng Việt

2024-07-12 19:45:50| 来源: 网络整理| 查看: 265

"Cheap Thrills"Đĩa đơn của Sia hợp tác với Sean Paultừ album This Is Acting Phát hành11 tháng 2 năm 2016 (2016-02-11)Định dạngTải kĩ thuật sốstreamingThể loạiSynth-popdancehallraegaeThời lượng3:30 (bản album)3:44 (bản phối lại)Hãng đĩaInertiaMonkey PuzzleRCASáng tácSia FurlerGreg KurstinSean Paul Henriques (bản phối lại)Sản xuấtGreg KurstinThứ tự đĩa đơn của Sia "Bang My Head"(2015) "Cheap Thrills" (2016) "The Greatest" (2016) Thứ tự đĩa đơn của Sean Paul "Make My Love Go"(2016) "Cheap Thrills" (2016) "Lay You Down Easy"(2016) Video âm nhạc "Cheap Thrills (hợp tác với Sean Paul)" trên YouTube

"Cheap Thrills" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Úc Sia nằm trong album phòng thu thứ bảy của cô, This Is Acting (2016). Một bản phối lại chính thức của nó, với sự tham gia góp giọng từ rapper người Jamaica Sean Paul đã được phát hành như là đĩa đơn thứ hai trích từ album vào ngày 11 tháng 2 năm 2016 bởi Inertia Records, Monkey Puzzle Records và RCA Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Sia với Greg Kurstin, cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của cô cũng như chịu trách nhiệm sản xuất nó, bên cạnh sự tham gia viết lời cho bản phối lại từ Paul. Ban đầu được dự định sẽ do Rihanna thể hiện cho album phòng thu thứ tám của cô Anti (2016) nhưng đã bị từ chối, "Cheap Thrills" là một bản synth-pop và dancehall kết hợp với những yếu tố từ raegae mang nội dung đề cập đến tâm trạng hứng khởi của một cô gái khi chuẩn bị tham gia vào một bữa tiệc, đã thu hút sự thu hút với những tác phẩm của một số nghệ sĩ như Drake, Major Lazer và Icona Pop. Ngoài bản phối lại với Paul, một phiên bản khác hợp tác với ca sĩ người Mỹ Nicky Jam cũng được phát hành.

Sau khi phát hành, "Cheap Thrills" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, quá trình sản xuất bài hát cũng như sự tham gia của Paul. Ngoài ra, nó còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Cheap Thrills" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Áo, Canada, Pháp, Đức, Hungary, Ireland, Ý, Tây Ban Nha và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Hà Lan, New Zealand, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong bốn tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Sia và thứ hai của Paul tại đây. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 19 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ tư của năm 2016 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Video ca nhạc cho "Cheap Thrills" được đồng đạo diễn bởi Sia và Daniel Askill với thiết lập như là một màn trình diễn sân khấu, trong đó Sia trình diễn bài hát bên cạnh người bạn trợ diễn quen thuộc Maddie Ziegler đang nhảy múa với hai vũ công nam khác. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2016 ở hạng mục Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ và Bài hát mùa hè. Một đoạn video có lời cho bài hát do Lior Molcho làm đạo diễn cũng được phát hành, và bao gồm những cảnh một cặp vợ chồng đội tóc giả và nhảy theo nó trong một chương trình truyền hình đen trắng vào thập niên 1960. Để quảng bá bài hát, Sia đã trình diễn "Cheap Thrills" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, Good Morning America, The Tonight Show Starring Jimmy Fallon và The Voice, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, bài hát đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ khác nhau, như Celine Dion, Boyce Avenue và Megan Nicole cũng như xuất hiện trong bộ phim năm 2017 Pitch Perfect 3.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn] Tải kĩ thuật số[1] "Cheap Thrills" (hợp tác với Sean Paul) – 3:44 EP phối lại[2] "Cheap Thrills" (Hex Cougar phối lại) – 3:49 "Cheap Thrills" (hợp tác với Sean Paul) [Le Youth phối lại] – 3:39 "Cheap Thrills" (RAC phối lại) – 4:09 "Cheap Thrills" (Nomero phối lại) – 4:11 "Cheap Thrills" (Sted-E & Hybrid Heights phối lại) – 5:35 "Cheap Thrills" (Cyril Hahn phối lại) – 4:45 "Cheap Thrills" (John J-C Carr phối lại) – 5:16 Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn] Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng (2016-17) Vị trícao nhất Argentina (Monitor Latino)[3] 1 Úc (ARIA)[4] 6 Áo (Ö3 Austria Top 40)[5] 1 Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[6] 3 Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[7] 1 Canada (Canadian Hot 100)[8] 1 Canada AC (Billboard)[9] 1 Canada CHR/Top 40 (Billboard)[10] 1 Canada Hot AC (Billboard)[11] 1 Colombia (National-Report)[12] 6 LỖI: MUST PROVIDE year FOR Czech CHART 1 Đan Mạch (Tracklisten)[13] 2 Ecuador (National-Report)[14] 4 Euro Digital Song Sales (Billboard)[15] 1 Phần Lan (Suomen virallinen lista)[16] 4 Pháp (SNEP)[17] 1 Đức (Official German Charts)[18] 2 Hy Lạp Nhạc số (Billboard)[19] 1 Guatemala (Monitor Latino)[20] 3 Hungary (Rádiós Top 40)[21] 1 Hungary (Single Top 40)[22] 2 Hungary (Dance Top 40)[23] 3 Iceland (RÚV)[24] 8 Ireland (IRMA)[25] 1 Israel (Media Forest)[26] 1 Ý (FIMI)[27] 1 Lebanon (Lebanese Top 20)[28] 2 Luxembourg Nhạc số (Billboard)[29] 1 Mexico (Monitor Latino)[30] 1 Hà Lan (Dutch Top 40)[31] 3 Hà Lan (Single Top 100)[32] 3 New Zealand (Recorded Music NZ)[33] 3 Na Uy (VG-lista)[34] 3 Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[35] 2 Bồ Đào Nha (AFP)[36] 1 Romania (Airplay 100)[37] 1 Nga Phát thanh (Tophit)[38] 3 Scotland (Official Charts Company)[39] 1 Slovakia (Rádio Top 100)[40] 1 LỖI: MUST PROVIDE year FOR Slovakian CHART 1 Slovenia (SloTop50)[41] 1 Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[42] 1 Thụy Điển (Sverigetopplistan)[43] 1 Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[44] 2 Anh Quốc (OCC)[45] 2 Hoa Kỳ Billboard Hot 100[46] 1 Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[47] 2 Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[48] 1 Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[49] 1 Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[50] 1 Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[51] 7 Venezuela tiếng Anh (Record Report)[52] 1

Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng (2016) Vị trí Argentina (CAPIF)[53] 4 Argentina (Monitor Latino)[54] 6 Australia (ARIA)[55] 8 Australian Dance (ARIA)[56] 5 Austria (Ö3 Austria Top 40)[57] 2 Belgium (Ultratop Flanders)[58] 8 Belgium (Ultratop Wallonia)[59] 1 Brazil (Brasil Hot 100)[60] 18 Canada (Canadian Hot 100)[61] 3 Colombia English (National-Report)[62] 1 Denmark (Tracklisten)[63] 4 France (SNEP)[64] 1 Germany (Official German Charts)[65] 3 Hungary (Rádiós Top 40)[66] 4 Hungary (Single Top 40)[67] 6 Hungary (Dance Top 40)[23] 11 Israel (Media Forest)[68] 4 Italy (FIMI)[69] 1 Netherlands (Dutch Top 40)[70] 2 Netherlands (Single Top 100)[71] 5 New Zealand (Recorded Music NZ)[72] 8 Poland (ZPAV)[73] 8 Romania (Romanian Top 40 Charts)[74] 2 Russia Airplay (Tophit)[75] 26 Slovenia (SloTop50)[76] 3 Spain (PROMUSICAE)[77] 2 Sweden (Sverigetopplistan)[78] 2 Switzerland (Schweizer Hitparade)[79] 2 UK Singles (Official Charts Company)[80] 3 US Billboard Hot 100[81] 11 US Adult Contemporary (Billboard)[82] 18 US Adult Top 40 (Billboard)[83] 4 US Hot Dance Club Songs (Billboard)[84] 4 US Pop Songs (Billboard)[85] 2 US Rhythmic (Billboard)[86] 44 Venezuela English (Record Report)[87] 3 Worldwide (IFPI)[88] 4 Bảng xếp hạng (2017) Vị trí Australian Dance (ARIA)[89] 25 Colombia (Monitor Latino)[90] 77 France (SNEP)[91] 67 Hungary (Rádiós Top 40)[92] 16 Hungary (Single Top 40)[93] 94 Hungary (Dance Top 40)[94] 15 Italy (FIMI)[95] 89 Uruguay (Monitor Latino)[96] 54 US Adult Contemporary (Billboard)[97] 8 US Adult Top 40 (Billboard)[98] 43 Xếp hạng mọi thời đại[sửa | sửa mã nguồn] Bảng xếp hạng Vị trí UK Singles (Official Charts Company)[99] 45 US Billboard Hot 100[100] 395 US Pop Songs (Billboard)[101] 58

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn] Quốc gia Chứng nhận Doanh số Úc (ARIA)[102] 4× Bạch kim 280.000 Áo (IFPI Austria)[103] Bạch kim 30.000 Bỉ (BEA)[104] 4× Bạch kim 80.000 Canada (Music Canada)[105] Kim cương 0 Đan Mạch (IFPI Danmark)[106] 3× Bạch kim 180.000^ Đức (BVMI)[107] Kim cương 1.000.000 Ý (FIMI)[108] Kim cương 500.000 México (AMPROFON)[109] 4× Bạch kim 240.000 New Zealand (RMNZ)[110] 2× Bạch kim 0* Ba Lan (ZPAV)[111] 2× Kim cương 200.000 Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[112] 5× Bạch kim 200.000 Thụy Điển (GLF)[113] 4× Bạch kim 80.000 Anh (BPI)[114] 3× Bạch kim 1.800.000 Hoa Kỳ (RIAA)[115] 4× Bạch kim 4.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn] Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất thế giới Danh sách đĩa đơn quán quân Hot 100 năm 2016 (Mỹ) Billboard Hot 100 cuối năm 2016 Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn] ^ “Cheap Thrills (feat. Sean Paul) - Single by Sia on Apple Music”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Cheap Thrills (Remixes) by Sia on Apple Music”. Itunes.apple.com. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Top 20 Argentina – Del 22 al 28 de Agosto, 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017. ^ "Australian-charts.com – Sia – Cheap Thrills". ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2016. ^ "Austriancharts.at – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016. ^ "Ultratop.be – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016. ^ "Ultratop.be – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Canada AC)". Billboard. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Canada CHR/Top 40)". Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Canada Hot AC)". Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016. ^ “National Report – Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 16 tháng 9 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2016. ^ "Danishcharts.com – Sia – Cheap Thrills". Tracklisten. ^ “Top 100 Ecuador” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National-Report. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2018. ^ "Sia Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ "Sia: Cheap Thrills" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2016. ^ "Lescharts.com – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2016. ^ “Sia feat. Sean Paul - Cheap Thrills” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Digital Chart”. Billboard (bằng tiếng Hy Lạp). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017. ^ “Guatemala Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2016. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2016. ^ a b “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Sia Chart History”. RÚV. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2017. ^ "Chart Track: Week 13, 2016". Irish Singles Chart. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016. ^ "Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills Media Forest". Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2016. ^ "Italiancharts.com – Sia – Cheap Thrills". Top Digital Download. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2016. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Sia”. The Official Lebanese Top 20. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2016. ^ “Luxembourg Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2016. ^ “Mexico Top 20 General” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016. ^ "Nederlandse Top 40 – Sia feat. Sean Paul" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2016. ^ "Dutchcharts.nl – Sia – Cheap Thrills" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2016. ^ "Charts.nz – Sia – Cheap Thrills". Top 40 Singles. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016. ^ "Norwegiancharts.com – Sia – Cheap Thrills". VG-lista. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video". Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2016. ^ “portuguesecharts.com - Sia - Cheap Thrills”. Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – ngày 12 tháng 6 năm 2016”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 37)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2016. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2016. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Slovak). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Czech Republic. Ghi chú: chọn 201622 rồi bấm tìm kiếm. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2016. ^ "Spanishcharts.com – Sia – Cheap Thrills" Canciones Top 50. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016. ^ "Swedishcharts.com – Sia feat. Sean Paul – Cheap Thrills". Singles Top 100. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016. ^ "Swisscharts.com – Sia – Cheap Thrills". Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2016. ^ "Official Singles Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Hot 100)". Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Adult Contemporary)". Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017. ^ "Sia Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Dance Club Songs)". Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Pop Songs)". Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2016. ^ "Sia Chart History (Rhythmic)". Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Pop” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 7 tháng 5 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2016. ^ “Rankings - Digital Anual – 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. ^ “Canadian Hot 100 Songs – Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. ^ “National Report – Top Anglo 2016” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. ngày 20 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2017. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016. ^ “Top singles 2016” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). mtv.de. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2017. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Jaaroverzichten – Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2017. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Nga). Tophit. ngày 25 tháng 1 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2017. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2016”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Pop Songs – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018. ^ “Resumen Anual 2016”. recordreport.com.ve. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Dance Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Top 100 Anual Colombia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2018. ^ “Top singles 2017” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2018. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018. ^ “Top 100 Anual 2017 Uruguay” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2018. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 singles” (PDF). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. ^ “Austrian single certifications – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Nhập Sia vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Cheap Thrills vào ô Titel (Tựa đề). Chọn single trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm) ^ “Ultratop − Goud en Platina – 2016”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. ^ “Canada single certifications – Sia – Cheap Thrills”. Music Canada. ^ “Sia 'Cheap Thrills': Track”. IFPI Denmark. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sia; 'Cheap Thrills')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. ^ “Italy single certifications – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Ý). Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý. Chọn "2017" trong bảng chọn "Anno". Nhập "Cheap Thrills" vào ô "Filtra". Chọn "Singoli online" dưới phần "Sezione". ^ “Certificaciones – Sia” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. ^ “New Zealand single certifications – Sia – Cheap Thrills”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016. ^ “Poland single certifications – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Ba Lan). ZPAV. ^ “Spain single certifications – Sia – Cheap Thrills (feat Sean Paul)” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Chọn lệnh single trong tab "All", chọn 2016 trong tab "Year". Chọn tuần cấp chứng nhận trong tab "Semana". Nháy chuột vào nút "Search Charts". ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2016” (PDF) |format= cần |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp) Nhập Sia vào ô tìm kiếm ở trên cùng. Nhấn vào "Sok" và chọn Cheap Thrills ^ “Britain single certifications – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn singles trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Cheap Thrills vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter ^ “American single certifications – Sia – Cheap Thrills” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Single rồi nhấn Search Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn] xtsĐĩa đơn của Sia Giải thưởng và đề cử Danh sách đĩa nhạc Bài hát Healing Is Difficult "Taken for Granted" "Little Man" "Drink to Get Drunk" Colour the Small One "Don't Bring Me Down" "Breathe Me" "Where I Belong" Some People Have Real Problems "The Girl You Lost to Cocaine" "Soon We'll Be Found" "Buttons" We Are Born "You've Changed" "Clap Your Hands" "Bring Night" 1000 Forms of Fear "Chandelier" "Eye of the Needle" "Big Girls Cry" "Elastic Heart" "Fire Meet Gasoline" This Is Acting "Bird Set Free" "Alive" "Unstoppable" "Cheap Thrills" "Reaper" "The Greatest" "Move Your Body" "Everyday Is Christmas" "Santa's Coming For Us" Đĩa đơn nhạc phim "You're Never Fully Dressed Without a Smile" "California Dreamin'" "Never Give Up" "Angel by the Wings" "To Be Human" "Rainbow" Đĩa đơn hợp tác "Destiny" "Somersault" "I Love It" "Titanium" "Wild Ones" "She Wolf (Falling to Pieces)" "Battle Cry" "Guts Over Fear" "Déjà Vu" "Golden" "Bang My Head" "Living Out Loud" "Waterfall" "Dusk Till Dawn" "That's Life" "On" Bài hát khác "Like a River Runs" "Start a War" "Wolves" "Free Me" "Flames"


【本文地址】

公司简介

联系我们

今日新闻


点击排行

实验室常用的仪器、试剂和
说到实验室常用到的东西,主要就分为仪器、试剂和耗
不用再找了,全球10大实验
01、赛默飞世尔科技(热电)Thermo Fisher Scientif
三代水柜的量产巅峰T-72坦
作者:寞寒最近,西边闹腾挺大,本来小寞以为忙完这
通风柜跟实验室通风系统有
说到通风柜跟实验室通风,不少人都纠结二者到底是不
集消毒杀菌、烘干收纳为一
厨房是家里细菌较多的地方,潮湿的环境、没有完全密
实验室设备之全钢实验台如
全钢实验台是实验室家具中较为重要的家具之一,很多

推荐新闻


图片新闻

实验室药品柜的特性有哪些
实验室药品柜是实验室家具的重要组成部分之一,主要
小学科学实验中有哪些教学
计算机 计算器 一般 打孔器 打气筒 仪器车 显微镜
实验室各种仪器原理动图讲
1.紫外分光光谱UV分析原理:吸收紫外光能量,引起分
高中化学常见仪器及实验装
1、可加热仪器:2、计量仪器:(1)仪器A的名称:量
微生物操作主要设备和器具
今天盘点一下微生物操作主要设备和器具,别嫌我啰嗦
浅谈通风柜使用基本常识
 众所周知,通风柜功能中最主要的就是排气功能。在

专题文章

    CopyRight 2018-2019 实验室设备网 版权所有 win10的实时保护怎么永久关闭